Mù Cả phát triển kinh tế

Mù Cả phát triển kinh tế

28/11/2024 14:52

(BLC) – Mù Cả là xã vùng cao, biên giới của huyện Mường Tè, đời sống của người dân gặp nhiều khó khăn. Cấp ủy, chính quyền xã đã triển khai các giải pháp phát triển kinh tế góp phần nâng cao thu nhập, cải thiện chất lượng cuộc sống cho người dân.

Diễn đàn “Kết nối sản xuất và tiêu thụ chè chất lượng cao”
Diễn đàn “Kết nối sản xuất và tiêu thụ chè chất lượng cao”
Ngày 5/11, tại tỉnh Phú Thọ, Cục Trồng trọt, Hội Làm vườn Việt Nam, Báo Nông nghiệp Việt Nam và Viện Khoa học kỹ thuật Nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc (NOMAFSI) phối hợp tổ chức Diễn đàn “Kết nối sản xuất và tiêu thụ chè chất lượng cao” hướng tới mục tiêu chuyển đổi 70% diện tích sang các giống chè mới vào năm 2025. Đây là hoạt động hướng tới Chiến lược phát triển ngành trồng trọt đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 1748/QĐ-TTg, ngày 30 tháng 12 năm 2023.
Hiệu quả Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững
Hiệu quả Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững
Huyện Nậm Nhùn có 11 xã, thị trấn, 69 bản và 11 dân tộc cùng sinh sống với dân số khoảng 30 nghìn người. Trên địa bàn huyện có đường biên giới dài 24,671km, địa hình chia cắt, giao thông đi lại khó khăn. Đặc biệt, thời điểm thành lập huyện (năm 2012), tỷ lệ hộ nghèo lên đến trên 60%. Bằng những giải pháp cụ thể, phù hợp, sát thực tiễn, huyện Nậm Nhùn đã triển khai hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) giảm nghèo bền vững và đạt nhiều kết quả tích cực.
Chủ động thực hiện kế hoạch trồng rừng năm 2024
Chủ động thực hiện kế hoạch trồng rừng năm 2024
Sau khi hoàn thành các công đoạn phát dọn thực bì, đào hố, tận dụng điều kiện thời tiết thuận lợi, Ban Quản lý rừng phòng hộ (QLRPH) huyện Than Uyên phối hợp với cấp ủy, chính quyền địa phương vận động nhân dân nỗ lực trồng rừng theo đúng kế hoạch đề ra.
Đổi thay ở xã Pa Khoá
Đổi thay ở xã Pa Khoá
Những năm qua, cấp ủy, chính quyền xã Pa Khóa (huyện Sìn Hồ) tích cực triển khai các chương trình, mô hình cụ thể, sát với thực tiễn góp phần thay đổi cách nghĩ, cách làm của người dân. Từ đó, nâng cao thu nhập, giảm tỷ lệ hộ nghèo, bộ mặt nông thôn ngày càng khởi sắc.
Khảo sát sự hài lòng để phục vụ tốt hơn người nộp thuế
Khảo sát sự hài lòng để phục vụ tốt hơn người nộp thuế
Vừa qua, từ 1/8 - 30/9, Cục Thuế tỉnh triển khai lấy ý kiến đánh giá sự hài lòng của người nộp thuế (NNT) đối với sự phục vụ của cơ quan thuế (CQT). Hoạt động này giúp ngành nhìn nhận những ưu điểm cũng như hạn chế trong việc cung cấp các dịch vụ công (DVC) để kịp thời điều chỉnh, nâng cao chất lượng, phục vụ tốt hơn NNT.
Thêm một giống lúa mới năng suất, chất lượng cao ở Sùng Phài
Thêm một giống lúa mới năng suất, chất lượng cao ở Sùng Phài
Vụ mùa năm nay, Phòng Kinh tế thành phố Lai Châu phối hợp với Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp thành phố triển khai mô hình sản xuất giống lúa thiên ưu 8 tại 3 bản: Suối Thầu, Trung Chải và Tả Chải của xã Sùng Phài. 50 hộ tham gia mô hình được tập huấn kỹ thuật trồng, chăm sóc lúa.
Tạo thuận lợi cho doanh nghiệp, hợp tác xã phát triển
Tạo thuận lợi cho doanh nghiệp, hợp tác xã phát triển
Xác định vai trò quan trọng của kinh tế tập thể (KTTT) trong giai đoạn mới, những năm qua, thị trấn Than Uyên, huyện Than Uyên luôn quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, hợp tác xã (HTX) phát triển. Qua đó, thúc đẩy nền kinh tế của địa phương, tạo thêm việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân.

Tiện ích


weather
Mây rải rác
10
°C
weather 8°C
weather22°C
weather 80%
weather 2.5m/s


Tỷ giá

Đơn vị tính: VNĐ
Mua TM Mua CK Bán
USD
25,750.00
25,780.00
26,140.00
EUR
28,454.79
28,742.21
30,013.97
JPY
172.61
174.35
183.58
CNY
3,494.34
3,529.63
3,642.74
KRW
16.04
17.82
19.34
SGD
19,477.68
19,674.42
20,345.56
DKK
-
3,842.30
3,989.30
GBP
33,561.92
33,900.93
34,987.32
HKD
3,243.15
3,275.91
3,401.24
INR
-
302.25
315.27
CHF
30,442.89
30,750.39
31,735.81
AUD
16,191.58
16,355.13
16,879.24
KWD
-
84,156.98
87,780.50
MYR
-
5,981.18
6,111.42
NOK
-
2,447.87
2,551.71
RUB
-
295.00
326.55
SAR
-
6,881.63
7,177.93
SEK
-
2,622.93
2,734.19
THB
693.37
770.41
803.10
CAD
18,183.90
18,367.58
18,956.18